Giá thiết kế nhà xưởng
Thiết kế xây dựng nhà xưởng - Đơn giá thi công nhà xưởng
Giá cả hợp lý – uy tín – chất lượng
Kiến An Vinh chuyên tư vấn, giá thiết kế thi công nhà xưởng, báo giá thiết kế nhà xưởng. Thi công nhà xưởng 2025, giá thiết kế nhà xưởng công nghiệp, giá thiết kế nhà xưởng tiền chế. Sửa chữa các hạng mục công trình nhà xưởng theo yêu cầu. Thiết kế nội ngoại thất công trình xưởng, cung cấp vật liệu. Xin giấy phép xây dựng nhà xưởng, thủ tục hoàn công đơn giản - nhanh chóng. Với đội ngũ Kỹ sư - Giám sát - Thiết kế nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng nhà xưởng. Chúng tôi cam đoan sẽ đem lại cho quý khách một nhà xưởng vững chắc, bền lâu, mang tính thẩm mỹ cao. Thiết kế nhà xưởng theo dây chuyền xưởng xuất mang cho quý khách thuạt lợi mọi công việc sàn xuất.
Sau đây là bảng báo giá thiết kế nhà xưởng 2025 và đơn giá thi công nhà xưởng tại công ty TNHH Kiến An Vinh.

–Cách tính báo giá thiết kế nhà xưởng theo diện tích xây dựng
• Chi phí thiết kế (VNĐ) = Đơn giá thiết kế (VNĐ/m2) x Diện tích xây dựng (m2);
• Diện tích xây dựng = Diện tích của khu đất được thể hiện trên sổ hồng (m2) x Số tầng của công trình;
• Đơn giá thiết kế: 30.000 – 80.000 VNĐ/m2 (tùy vào diện tích của nhà xưởng).
Nhà xưởng hiện nay đang rất phổ biến bởi ngày càng có nhiều công việc đòi hỏi sản xuất có quy mô tương đối. Dù là nhà xưởng lớn hay nhỏ cũng có những đặc thù đặc biệt so với những hạng mục khác. Chính vì vậy, nếu đang có ý định với một nhà xưởng dù bất cứ quy mô nào cũng nên tìm hiểu kỹ về thể loại này - một trong những kiến trúc đặc thù.
Khi bắt tay vào thiết kế nhà xưởng, các kiến trúc sư cũng như chủ đầu tư cần quan tâm đến một số vấn đề sau đây:
- Bố trí mặt bằng phù hợp với lĩnh vực kinh doanh.
- Chọn vật tư xây dựng phù hợp với loại hình nhà xưởng (xưởng vải, xưởng may, xưởng gas, xưởng gỗ, xưởng cơ khí...).
- Tính toán, dự toán để cân đối chi phí xây dựng đồng thời dự trù chi phí phát sinh nếu có.
- Đảm bảo tiến độ thi công và bàn giao xưởng.
Mức giá xây dựng 1m2 nhà xưởng trên thị trường hiện nay
Rất khó để xác định được mức giá xây 1m2 nhà xưởng hiện nay. Tuy nhiên, khi xác định được nhu cầu, đặc thù riêng của công việc, bạn có thể nhờ tính toán được sơ bộ giá thành.
Dưới đây là một số loại hình nhà xưởng với mức giá tham khảo:
- Nhà xưởng, nhà kho đơn giản nhỏ hơn 1500m2, cao độ dưới 7,5m, cột xây lõi thép hoặc cột đổ bê tông, kèo thép V, sắt hộp, vách xây tường 100, vách tole, mái tole: giá từ 1.400.000đ/m2- 1.600.000đ/m2.
- Nhà xưởng thép tiền chế: giá từ 1.600.000đ/m2 - 2.500.000đ/m2.
- Nhà xưởng bê tông cốt thép 1 trệt, 1 - 3 lầu: giá từ 2.500.000đ - 3.000.000đ.
Tùy vào từng loại hình nhà xưởng và từng gói dịch vụ trung bình, khá hay cao cấp thì thiết kế nhà xưởng sẽ có sự khác nhau. Tuy nhiên về các loại vật tư và công việc cơ bản nhất vẫn là giống nhau. Vì Kiến An Vinh hiểu rằng: công trình dù lớn hay nhỏ thì phần kết cấu chung cần đảm bảo đạt những chất lượng tiêu chuẩn nhất.
Bảng phân tích vật tư và công việc thi công Nhà Xưởng |
|||||
STT | Công Việc | Đơn Vị | Khối Lượng | Ghi Chú | |
1 | Móng cọc bê tông cốt thép .... | m | 1 | Cọc D250, Bản mã 6mm) | |
2 | Đóng cọc tràm chiều dài 4m, D8-10 | cây | 1 | ||
3 | Phá dỡ bê tông đầu cọc | m3 | 1 | ||
4 | Đào đất bằng thủ công | m3 | 1 | ||
5 | Đào đất bằng cơ giới | m3 | 1 | ||
6 | Đắp đất bằng thủ công | m3 | 1 | ||
7 | Đắp đất bằng cơ giới | m3 | 1 | ||
8 | Nâng nền bằng cát san lấp | m3 | 1 | ||
9 | Nâng nền bằng cấp phối 0-4 | m3 | 1 | ||
10 | San đổ đất dư | m3 | 1 | ||
11 | Bê tông lót | m3 | 1 | ||
12 | Bê tông mác 250 | m3 | 1 | Xi măng PC40 | |
13 | Ván khuôn kết cấu thường | m2 | 1 | ||
14 | Ván khuôn kết cấu phức tạp (xilô, vòm) | m2 | 1 | ||
15 | Gia công lắp đặt cốt thép xây dựng | tấn | 1 | ||
16 | Xây tường 10 gạch ống 8x8x18 | m3 | 1 | Gạch Đồng Nai | |
17 | Xây tường 20 gạch ống 8x8x18 | m3 | 1 | Gạch Đồng Nai | |
18 | Xây tường 10 gạch thẻ 4x8x18 | m3 | 1 | Gạch Đồng Nai | |
19 | Xây tường 20 gạch thẻ 4x8x18 | m3 | 1 | Gạch Đồng Nai | |
20 | Trát tường ngoài | m2 | 1 | ||
21 | Trát tường trong | m2 | 1 | ||
22 | Trát cầu thang, lam, trụ đứng, sênô | m2 | 1 | ||
23 | Lát nền gạch ceramic các loại | m2 | 1 | Bạch Mã, Đồng Tâm | |
24 | Ốp gạch ceramic các loại | m2 | 1 | Bạch Mã, Đồng Tâm | |
25 | Lát đá granite các loại | m2 | 1 | Đen P.Yên, Đỏ B.Định | |
26 | Làm trần thạch cao thả | m2 | 1 | Chống ẩm | |
27 | Làm trần thạch cao giật cấp | m2 | 1 | Chống ẩm, 9mm | |
28 | Làm trần nhựa | m2 | 1 | ||
29 | Bả bột sơn nước vào tường | m2 | 1 | Bột bả tường Nippon | |
30 | Bả bột sơn nước vào cột, dầm, trần | m2 | 1 | Bột bả tường Nippon | |
31 | Sơn nước vào tường ngoài nhà | m2 | 1 | Sơn Nippon + lót | |
32 | Sơn dầm, trần, tường trong nhà | m2 | 1 | Sơn Nippon + lót | |
33 | Chống thấm theo quy trình công nghệ | m2 | 1 | Theo công nghệ Sika | |
34 | Vách ngăn thạch cao - 1 mặt | m2 | 1 | Tấm 12.9mm, chống ẩm | |
35 | Vách ngăn thạch cao 2 mặt | m2 | 1 | Tấm 9mm, chống ẩm | |
36 | Xử lý chống nóng sàn mái | m2 | 1 | Gạch bọng, hoặc 6 lỗ | |
37 | Lợp mái ngói | m2 | 1 | Ngói Đồng Tâm | |
38 | Lợp ngói rìa, ngói nóc | viên | 1 | Ngói Đồng Tâm | |
39 | Gia công lắp đặt kết cấu thép (cột + khung + dầm + cửa trời + mái hắt) | kg | 1 | Thép CT3, TCXDVN | |
40 | Giằng (mái + cột + xà gồ) | kg | 1 | Thép CT3, TCXDVN | |
41 | Xà gồ C (thép đen + sơn) | kg | 1 | Thép CT3, TCXDVN | |
42 | Tole hoa (4mm) trải sàn | m2 | 1 | Thép CT3, TCXDVN | |
43 | Sàn cemboard 20mm (100Kg/m2) | m2 | 1 | ||
44 | Lợp mái tole | m2 | 1 | Tole Hoasen, Povina |
Báo chi phí thi công nhà xưởng 2025
+ Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: bao gồm chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình hoặc các tài sản có liên quan; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng mặt bằng trong thời gian xây dựng thi công nhà thép tiền chế; chi phí trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư xây dựng và các chi phí có liên quan khác.
Xây dựng nhà xưởng bằng thép tiền chế
+ Chi phí xây dựng: chi phí phá dỡ công trình, chi phí tiến hành san lấp mặt bằng, chi phí xây dựng các công trình, hạng mục, xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ cho quá trình thi công kết cấu nhà kho, nhà xưởng tiền chế.
+ Chi phí thiết bị: chi phí mua sắm trang thiết bị công trình và các thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển và bảo hiểm; thuế và các loại phí; chi phí thuê máy móc, các loại thiết bị.
+ Chi phí quản lý dự án: bao gồm các chi phí dùng để tổ chức thực hiện công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án cho đến khi thực hiện dự án và kết thúc xây dựng để đưa công trình kết cấu nhà khung thép đi vào hoạt động.
+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: gồm chi phí tư vấn khảo sát thực tế, lập báo cáo nghiên cứu khả thi, lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật, chi phí thiết kế, chi phí kiểm tra giám sát xây dựng kết cấu nhà tiền chế và chi phí tư vấn khác có liên quan.
+ Chi phí dự phòng: chi phí dự phòng cho các công việc có thể phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thi công dự án kết cấu nhà thép.
Tham khảo bảng giá nhà xưởng tiền chế mới nhất
Bảng giá nhà thép tiền chế nói chung và bảng giá xây dựng nhà xưởng nói riêng phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Mỗi hạng mục công trình thiết kế vì kèo thép sẽ có những đặc điểm riêng biệt nên bảng giá xây dựng nhà thép tiền chế cũng sẽ khác nhau. Cụ thể:
+ Bảng báo giá nhà thép tiền chế áp dụng cho nhà xưởng, nhà kho, nhà xưởng công nghiệp, nhà để xe đơn giản với nền bê tông 100mm dùng cho để hàng hóa, tổng trọng lượng xe nâng hoạt động dưới 5 tấn.
Nếu diện tích xây dựng 1500m2, cao độ dưới 7,5m, cột xây lõi thép hoặc cột đổ bê tông, kèo thép, sắt hộp, xây tường 100mm cao dưới 1,5m rồi lợp tole và mái tole thì sẽ có giá từ 1.350.000đ/m2 – 1.550.000đ/m2.
Trường hợp công trình nhà xưởng vì kèo thép dùng tấm lấy sáng polycacbornate 10mm thì áp dụng 1.500.000đ/m2. Nếu doanh nghiệp muốn mở rộng nhà xưởng và đã có nền bê tông sẵn thì thông thường chỉ tính giá khung thép lắp là 800.000 -1.000.000đ/ m2.
+ Bảng giá khung nhà thép tiền chế áp dụng cho công trình nhà xưởng có khẩu độ lớn:
Với nền bê tông 150mm, có 2 lớp sắt dùng để hàng hóa nặng, tổng trọng lượng xe nâng hoạt động dưới 6,5 tấn thì mức báo giá xây dựng nhà xưởng từ 1,600,000đ/m2 – 2,500,000đ/m2. Tùy thuộc vào diện tích nhà xưởng, ngành nghề hoạt động, mà đơn vị thi công sẽ tư vấn khung kèo cột, nền nhà xưởng để báo giá nhà xưởng tiền chế chính xác nhất.
+ Bảng báo giá nhà xưởng thép tiền chế bê tông cốt thép: Giá từ 2.500.000đ – 3.000.000đ cho nhà xưởng 1 trệt,1 lầu đến 2 lầu trở lên.
Như vậy, để có được bảng báo giá xây dựng nhà xưởng công nghiệp cụ thể và chính xác, doanh nghiệp cần gửi bản vẽ chi tiết hoặc kế hoạch dự án cho đơn vị thi công.
Mẫu thiết kế xây dựng nhà xưởng của Kiến An Vinh
Mẫu thiết kế nhà xưởng đẹp hiện đại phong cách hiện đại
Lưu ý trong quá trình thiết kế nhà xưởng và giám sát xây dựng nhà xưởng:
- Khi xây dựng nhà xưởng cần lưu ý đến móng và nền nhà xưởng. Vì đây là phần chính của nhà xưởng. Phần móng và nền nhà xưởng sẽ ảnh hưởng đến chất lượng công trình, giá thành xây dựng. Nếu nhà xưởng nằm trên vùng đất cứng, có cao độ cao so với cost nền xây dựng xưởng. Thì khi thi công phần móng sẽ không cần gia cố móng như ép cọc, đóng cừ tràm. Ngược lại, nếu thi công móng nhà xưởng nằm trên vùng đất yếu. Đất bùn thì phần gia cố móng rất quan yếu đối với việc xây dựng xưởng.
- Riêng phần nền nhà xưởng thì tùy theo công năng dùng của nhà xưởng. Mà đơn vị thiết kế nhà xưởng và thi công nhà xưởng có cách bố trí thép sàn nhà xưởng hợp lý. Ngoài ra, phần đổ bê tông nhà xưởng theo độ dày 10,20,30 hay 50cm. Là đều khôn cùng quan trọng vì có những nhà xưởng đặt máy móc. Thiết bị sản xuất có tải trong lên đến vài chục tấn/m2.
Xây dựng nhà xưởng có những đặc thù như thế nào?
Bên cạnh việc đáp ứng yêu cầu của công trình công cộng, mỗi nhà xưởng sẽ có một số yêu cầu riêng phù hợp với tính chất công nghiệp. Để tạo ra một nhà xưởng tốt, thiết kế phải đáp ứng được tất cả các yêu cầu đó.
Trước hết, công trình phục vụ cho công cộng, nhiều người sử dụng. Mỗi không gian đều phải phù hợp với số đông người sử dụng, hạn chế đến mức thấp nhất số người không thể hoạt động tốt trong môi trường đó.
Với mỗi nhà xưởng, vấn đề về cách âm, cách nhiệt, tiếng ồn cần được bảo đảm. Bên cạnh đó, việc chống thấm, chống nước vào công trình và vấn đề thoát hiểm, phòng chống cháy nổ phải được quan tâm.
Tùy vào loại hình sản xuất của nhà xưởng, sẽ có những yêu cầu về thiết bị, xuất nhập hàng, quy trình làm việc của công nhân,... Việc thiết kế nhà xưởng phải tuân thủ nghiêm ngặt những yêu cầu này.
Có nhiều nguyên nhân làm tăng chi phí khi xây dựng nhà xưởng, trong đó việc đơn vị thiết kế nhà xưởng chọn giải pháp kết cấu không hợp lý, hoặc thiết kế các cấu kiện quá lớn – dư bền. Giải pháp kết cấu không hợp lý thường rơi vào giải pháp kết cấu móng, kèo, và kết cấu nền. Một số khu vực địa chất rất tốt nhưng đơn vị thiết kế vẫn chọn phương án như khu vực đất yếu (móng cọc ép, cọc nhồi). Thực tế cho thấy móng trên nền đất yếu tốn kém gấp khoảng 2-3 lần so với móng trên nền đất tốt và làm tăng khoảng 30% giá thành xây dựng.
Vì nhà xưởng có bề mặt nền rất lớn nên cho dù là chọn nền trên đất tự nhiên, bê tông xi măng, trên cột hay bê tông nhựa cũng đều phải xem xét thiết kế kỹ lưỡng. Chúng tôi là một trong những đơn vị thiết kế luôn mong muốn sản phẩm của mình đem lại lợi ích cao nhất cho chủ đầu đầu tư. Vì vậy mà Kiến An Vinh luôn đặt yếu tố kinh kế song song yếu tố kỹ thuật khi thiết kế thi công nhà xưởng.
Nguyên tắc làm việc chuyên nghiệp của Kiến An Vinh:
- Là một đơn vị có nhiều kinh nghiệm trong xây dựng nhà xưởng, chúng tôi hiểu rõ kết cấu phần móng, nền và kèo thép là quan trọng nhất.
- Việc tính toán sai khối lương có thể dẫn đến nhiều tổn thất nghiêm trọng cho khách hàng.
- Khi dự đoán kết cấu móng thiếu hụt sẽ khiến nhà xưởng lún sụt lở, kết cấu móng dư thừa sẽ hao tốn chi phí không cần thiết. Chúng tôi luôn tự đặt mình vào vị trí khách hàng để khảo sát và thiết kế sao cho tiết kiệm và chất lượng nhất.
- Luôn lấy lợi ích của khách hàng làm đầu và tâm niệm với châm ngôn làm việc “Không chất lượng không lấy tiền”.
- Khảo sát tận tình, tư vấn miễn phí đến khi nào khách hàng cảm thấy hài lòng và ký hợp đồng.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ – XÂY DỰNG NHÀ KIẾN AN VINH
Trụ sở chính: 434 Nguyễn Thái Sơn, Phường 5, Quận Gò Vấp, TP.HCM
VPĐD : 52 Tân Chánh Hiệp 36, P. Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
Chăm sóc khách hàng: (08)3715 6379 – (08) 6277 0999
Kế Toán: (08) 3715 2415 – Vật tư: 0981.507.588
Email: kienanvinh2012@gmail.com
Website: kienanvinh.com
Hotline: 0973 778 999 – 0902 249 297
CÁC bài viết liên quan
Đội ngũ thiết kế




Đội ngũ thi công họp tại Công ty Kiến An Vinh




Công trình Kiến An Vinh thi công








Bình luận