Mẫu nhà 1 tầng
Thiết kế nhà 1 tầng trở nên được nhiều người ưa chuộng hơn bởi chi phí thiết kế thi công rẻ so với các nhà cao tầng khác. Nhà 1 tầng đáp ứng được những yêu cầu của các cặp vợ chồng trẻ hoặc chủ nhà muốn tiết kiệm một khoản chi phí để dành vào việc khác. Để tìm được một nhà thầu uy tín chuyên xây nhà 1 tầng mái thái giá rẻ ngày nay rất khó. Không ít các chủ nhà cũng đã đi dội giá các ngôi nhà 1 tầng và dường như giá các công ty xây dựng khác đưa ra khá là cao nhưng ngặt nổi đó là.
Nhiều công ty chuyên thiết kế nhưng không chuyên thi công nhưng nhiều công ty chuyên thi công nhưng không chuyên thiết kế. Cũng chính vì điều này mà chủ nhà phải lao đao tìm một công ty chuyên về cả hai lĩnh vực luôn. Với chủ nhà thì làm việc với một công ty thì thường dễ làm việc hơn so với hai công ty. Giá thiết kế xây dựng nhà phố 1 tầng Công ty Kiến An Vinh đưa ra rất phù hợp túi tiền và một số những chủ nhà cũng đã tin tưởng công ty giao phó trọng trách thiết kế thi công nhà 1 tầng. Dưới đây là một số những mẫu nhà 1 tầng mái dốc hay còn gọi là mái thái đẹp quý khách có thể kham khảo chi tiết.
-
Xin giới thiệu tới các quý chủ nhà một siêu phẩm mẫu nhà ống 1 tầng có gác lửng, phải...
Xem chi tiết -
Một trong những ngôi nhà phố 1 tầng đẹp hiện đại 2018 thì có mẫu nhà Kiến An Vinh vừa...
Xem chi tiết -
Mẫu thiet ke nha dep cấp 4 mái thái độc nhất vô nhị đang là mẫu nhà hot được đánh giá...
Xem chi tiết
Tính giá xây dựng
Công ty thiết kế xây dựng nhà 1 tầng đẹp tại Tp.HCM - Kiến An Vinh
Đơn giá thi công phần thô Nhà Phố
|
|||
Nhóm 01
|
Phần thô ( Chưa có điện nước) nhà hiện đại |
3.050.000 đ/m2 |
> 350m2 |
Nhóm 02 |
Phần Thô (Chưa điện nước) mặt tiền có mái ngói hoặc cổ điển |
3.100.000 đ/m2 |
> 350m2 |
Nhóm 03 |
Phần thô (Chưa có điện nước) nhà có hai mặt tiền |
3.100.000 - 3.150.000 đ/m2
|
>350m2 |
Nhóm 04 |
Đơn Giá nhóm 1 và nhóm 2 cộng thêm 200.000 đ/m2 |
Bao gồm vật tư điện nước |
|
Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350m2 xuống 300m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 50.000đ/m2
Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 300m2 đến 250m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2
Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 đến 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 – 200.000đ/m2
Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m2 – 250.000đ/m2
Diện tích sàn từ 250m2 thì sẽ được công thêm 50.000m2 Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận.
Ghi Chú: Những nhà có tổng diện tích nhỏ hơn 250m2 thì đơn giá điện nước được tính là 250.000đ/m2.
Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 - 5,0m: đơn giá nhóm 02 cộng thêm 50.000 - 200.000đ/m2
Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0m trở xuống đơn giá nhóm 02 cộng thêm 150.000đ/m2 – 300.000đ/m2 |
|||
Thi công nhà trọn gói Nhà Phố (Mức Trung Bình) |
5.000.000 – 6.000.000 đ/m2 |
||
Thi công nhà trọn gói Nhà Phố (Mức Khá) |
6.000.000 – 7.000.000 đ/m2 |
||
NHÀ PHỐ
|
Phần đắp chỉ tính riêng Tùy theo chỉ nhiều, chỉ ít. (Tùy độ khó của chỉ)
|
||
Phần chỉ ngoài nhà hàng rào cổng (tính riêng) |
|||
Phần chỉ trong nhà (tính riêng) |
Cách Tính Diện Tích Xây Dựng
|
Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350m2 xuống 300m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 50.000đ/m2
Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 300m2 đến 250m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2
Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 đến 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 – 200.000đ/m2
Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m2 – 250.000đ/m2
Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận.
Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 - 5,0m cộng thêm 50.000 - 100.000đ/m2.
Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ thử 3,0m cộng thêm 150.000đ/m2.
|
CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH THI CÔNG
|
||
Móng đơn nhà phố không tính tiền, biệt thự tính từ 30%-50% diện tích xây dựng phần thô.
Phần móng cọc được tính từ 30% – 50% diện tích xây dựng phần thô
Phần móng băng được tính từ 50% – 70% diện tích xây dựng phần thô
Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích (mặt bằng trệt, lửng, lầu, sân thượng có mái che).
Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau 50% diện tích (sân thượng không mái che, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT). sân thượng có lan can 60% diện tích.
Phần mái ngói khung kèo sắt lợp ngói 70% diện tích (bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.
Phần mái đúc lợp ngói 100% diện tích (bao gồm hệ ritô và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.
Phần mái che BTCT, mái lấy sáng tầng thượng 60% diện tích.
Phần mái tole 20 - 30% diện tích (bao gồm toàn bộ phần xà gỗ sắt hộp và tole lợp) tính theo mặt nghiêng.
Sân trước và sân sau dưới 30m2 có đổ bê tông nền, có tường rào: 100%. Trên 30m2 không đổ bê tông nền, có tường rào: 70% hoặc thấp hơn tuỳ điều kiện diện tích
Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích nhỏ hơn 8m2 tính 100% diện tích.
Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích lớn hơn 8m2 tính 50% diện tích.
Công trình ở tỉnh có tính phí vận chuyển đi lại
Khu vực cầu thang tính 100% diện tích
Ô cầu thang máy tính 200% diện tích
+ Vật tư nâng nền: Bên chủ đầu tư cung cấp tận chân công trình, bên thi công chỉ vận chuyển trong phạm vi 30m
+ Chưa tính bê tông nền trệt ( nếu bên A yêu cầu đổ bê tông tính bù giá 250.000 đ/m2 (sắt 8@2001 lớp, bê tông đá 1x2M250 dày 6-8cm) chưa tính đà giằng. Nếu đổ bê tông nền trệt có thêm đà giằng tính 30% đến 40% tùy nhà
|
||
Cách Tính Giá Xây Dựng Tầng Hầm
|
||
|
Tra cứu phong thủy