Giá thiết kế nhà
Bảng báo đơn giá thiết kế nhà phố do Kiến An Vinh soạn thảo năm 2024
Kiến An Vinh cập nhật thì với bảng giá thiết kế nhà phố do Kiến An Vinh năm 2024. Với những bảng đơn giá được tính chi tiết và có đầy đủ bảng giá cho nhà phố hiện đại và nhà phố tân cổ điển. Là công ty lớn với uy tín trên 10 năm trong lĩnh vực thiết kế xây dựng. Kiến An Vinh tự hào là luôn là công ty xây dựng lọt vào top 10 công ty xây nhà uy tín tại TP.HCM .Với quan niệm Người Á Đông việc,sở hữu một ngôi nhà đẹp thẩm mỹ cao, tính khoa học hợp lý thôi là chưa đủ mà phải cần hợp phong thủy nhằm mang lại sự may mắn và an tâm cho gia chủ cũng như các thành viên trong gia đình.Công ty thiết kế xây dựng kiến an vinh giới thiệu đến quý khách hàng giá thiết kế nhà giá rẻ và các dịch vụ thiết kế nhà giá rẻ của công ty kiến an vinh, thiết kế nhà theo phong thủy. Theo tuổi, theo năm sinh, theo hướng nhà.
Kiến An Vinh hỗ trợ chủ đầu tư miễn phí xin giấy phép xây dựng khi kí kết hợp đồng thi công.
Ngoài ra, giảm 30% chi phí thiết kế khi ký hợp đồng thi công xây dựng phần thô.
Tặng miễn phí 100% phí hồ sơ thiết kế và xin phép xây dựng nếu Kiến An Vinh là nhà thầu thi công trọn gói – chìa khóa trao tay.
ĐƠN GIÁ THIẾT KẾ NHÀ PHỐ
Nhóm | Loại công trình | Tổng diện tích (m2) | Đơn giá (đ/m2) | Ghi chú | Thiết kế gồm |
01 |
Nhà phố hiện đại |
200 - 300
|
150.000 |
Chưa có 3D Nội thất |
Thiết kế ngoại thất 3D Thiết kế Kiến trúc Thiết kế kết cấu Thiết kế điện nước Khái Toán tổng mức đầu tư |
301 - 400
|
140.000 |
||||
401 - 1.000
|
130.000 |
||||
Chú ý: Nhà phố 2 mặt tiền cộng thêm 10.000 đ/m2 | |||||
200 - 300 |
210.000 |
Đã có 3D Nội thất |
Thiết kế ngoại thất 3D Thiết kế 3D nội thất Thiết kế kiến trúc Thiết kế kết cấu Thiết kế điện nước Khái toán tổng mức đầu tư |
||
301 - 400 |
200.000 |
||||
401 - 1.000 |
190.000 |
||||
02 |
Nhà phố tân cổ điển |
200 - 300 |
160.000
|
Chưa có 3D Nội thất |
Thiết kế ngoại thất 3D Thiết kế 3D nội thất Thiết kế kiến trúc Thiết kế kết cấu Thiết kế điện nước Khái toán tổng mức đầu tư |
301 - 400 |
150.000
|
||||
401 - 1000 |
140.000
|
||||
210.000 đ/m2 |
Đã có 3D Nội thất |
Thiết kế ngoại thất 3D Thiết kế 3D nội thất Thiết kế kiến trúc Thiết kế kết cấu Thiết kế điện nước Khái toán tổng mức đầu tư |
03 |
Nhà phố cổ điển |
220.000 đ/m2 |
Đã có 3D Nội thất |
Thiết kế ngoại thất 3D Thiết kế 3D nội thất Thiết kế kiến trúc Thiết kế kết cấu Thiết kế điện nước Khái toán tổng mức đầu tư |
Giảm giá 100% giá thiết kế khi thi công nhà Trọn Gói
Giảm giá 30% giá thiết kế khi thi công nhà Phần Thô
Tặng giấy phép xây dựng
Nhóm | Đơn Giá | Thiết Kế Bao Gồm |
– Nhà đã xây thô nhờ thiết kế chi tiết thiết kế nội thất. – Nhà sữa chửa lại nhờ thiết kế chi tiết nội thất lại.
Thiết kế nội thất riêng |
120.000 -150.000 đồng/m2 |
Thiết kế 3D nội thất Thiết Kế Kiến Trúc Hồ sơ thiết kế điện nước Spec vật liệu Khái toán tổng mức đầu tư |
Đơn giá thiết kế kiến trúc – nội thất【Năm 2024】
Đơn giá thiết kế kiến trúc:
STT |
Loại công trình | Đơn giá thiết kế (VNĐ/m2) | ||
---|---|---|---|---|
Kiến trúc | Nội thất | Kiến trúc & nội thất | ||
1 | Thiết kế kiến trúc khách sạn | 80.000 | 80.000 | 140.000 đ/m2 |
2 | Thiết kế nhà phố một mặt tiền | 130,000 | 80,000 | 190,000 đ/m2 |
3 | Thiết kế nhà phố hai mặt tiền | 140,000 | 80,000 | 200,000 đ/m2 |
4 | Thiết kế biệt thự | 140,000 | 80,000 | 200,000 đ/m2 |
5 | Thiết kế nhà hàng | 90.000 | 80,000 | 160.000 đ/m2 |
6 | Thiết kế văn phòng – Showroom – Shop | 100.000 | 80,000 | 180.000 đ/m2 |
7 | Thiết kế quán Cafe | 100,000 | 80,000 | 190,000 đ/m2 |
8 | Thiết kế sân vườn | 50.000 | 40.000 | 80.000 đ/m2 |
9 | Thiết kế chùa miếu | 140,000 | 100,000 | 250,000 đ/m2 |
10 | Thiết kế căn hộ- chung cư | 70.000 | 80.000 | 140.000 đ/m2 |
11 | Thiết kế nhà xưởng | 40.000 | 80,000 | 100.000 đ/m2 |
12 | Thiết kế nhà hàng tiệc cưới | 90.000 | 80.000 | 160.000 đ/m2 |
13 | Dự toán |
Bảng đơn giá thi công phần thô nhà phố :
I. Nhóm giá thi công phần thô nhà phố
Nhóm 1: Giá thi công phần thô nhà gói tiêu chuẩn nhà hiện đại: 3.400.000 đ/m2 ( diện tích nhà > 350m2 ) (Chưa bao gồm điện nước)
Nhóm 2: Giá xây dựng phần thô nhà gói nâng cao mặt tiền có mái ngói hoặc cổ điển: 3.450.000 đ/m2 ( diện tích nhà > 350m2 ) (Chưa bao gồm điện nước)
Phần nhân công + vật tư điện nước âm tường được tính là 300.000 đ/m2 ( nhân công + vật tư điện nước âm tường)
*** Nhóm 3: Báo giá xây dựng phần thô gói cao cấp (đã có điện nước) : 3.850.000 đ/m2 – 4.000.000 đ/m2 ( diện tích nhà > 350m2 )
II. Báo giá thi công nhà trọn gói:
– Thi công nhà phố trọn gói: (mức trung bình khá): 5.500.000đ/m2 – 6.500.000 đ/m2
– Thi công nhà trọn gói nhà phố: (Mức Khá): 6.500.000 – 7.500.000 đ/m2
Phần chỉ ngoài nhà, hàng rào cổng (tính riêng): Tùy theo chỉ nhiều, chỉ ít. (Tùy độ khó của chỉ). Phần
chỉ trong nhà(tính riêng).
Đơn giá thi công phần thô Nhà Phố
|
||||
Nhóm 01
|
PHẦN THÔ NHÀ PHỐ KIẾN TRÚC HIỆN ĐẠI |
3.550.000 – 3.650.000 đ/m2
|
> 350m2
|
Bao gồm nhân Công+ Hoàn ThiệnCông trình làm ở tỉnh xa có cộng thêm phí đi lại |
PHẦN THÔ NHÀ PHỐ KIẾN TRÚC TÂN CỔ ĐIỂN HOẶC MÁI THÁI |
3.650.000 – 3.850.000 đ/m2 |
> 350m2
|
||
PHẦN THÔ NHÀ PHỐ KIẾN TRÚC CỔ ĐIỂN HOẶC 2 MẶT TIỀN |
3.850.000 – 4.000.000 đ/m2
|
> 350m2 |
||
Nhóm 02 |
Nhà phố 2 mặt tiền cộng thêm 50.000đ/m2 đến 100.000đ/m2. Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350m2 xuống 300m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 50.000đ/m2. Tổng diện tích sàn xây dựng từ 300m2 xuống 250m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 Tổng diện tích sàn xây dựng từ 250m2 xuống 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 150.000đ/m2 – 200.000đ/m2 Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m2 – 250.000đ/m2 Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận. Ghi Chú: Những nhà có tổng diện tích nhỏ hơn 250m2 thì đơn giá điện nước được tính là 350.000đ/m2.
|
|||
Nhóm 03 |
Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 - 5,0m: đơn giá nhóm 02 cộng thêm 50.000 - 100.000đ/m2 Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0m trở xuống đơn giá nhóm 02 cộng thêm 150.000đ/m2 – 300.000đ/m2
|
|||
Giá thi công nhà trọn gói (Mức Trung Bình)
|
6.000.000đ/m2 – 6.500.000 đ/m2 (phần thô + hoàn thiện) |
|||
Giá xây dựng nhà trọn gói (Mức Khá)
|
6.500.000đ/m2 – 7.500.000 đ/m2 (phần thô + hoàn thiện) |
|||
THI CÔNG NHÀ PHỐ |
Phần đắp chỉ tính riêng Tùy theo chỉ nhiều, chỉ ít. (Tùy độ khó của chỉ)
|
|||
Phần chỉ ngoài nhà (tính riêng) |
||||
Phần chỉ trong nhà (tính riêng) |
|
CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH THI CÔNG
|
||
Móng đơn nhà phố tính 10% - 20% , biệt thự tính từ 30%-50% diện tích xây dựng phần thô.
Phần móng cọc được tính từ 30% – 50% diện tích xây dựng phần thô
Phần móng băng được tính từ 50% – 70% diện tích xây dựng phần thô
Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích (mặt bằng trệt, lửng, lầu, sân thượng có mái che).
Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau 50% diện tích (sân thượng không mái che, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT). sân thượng có lan can 60% diện tích.
Phần mái ngói khung kèo sắt lợp ngói 30% diện tích (bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.
Phần mái đúc lợp ngói 100% diện tích (bao gồm hệ ritô và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.
Phần mái che BTCT, mái lấy sáng tầng thượng 60% diện tích.
Phần mái tole 20 - 30% diện tích (bao gồm toàn bộ phần xà gỗ sắt hộp và tole lợp) tính theo mặt nghiêng.
Sân trước và sân sau dưới 30m2 có đổ bê tông nền, có tường rào: 100%. Trên 30m2 không đổ bê tông nền, có tường rào: 70% hoặc thấp hơn tuỳ điều kiện diện tích
Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích nhỏ hơn 8m2 tính 100% diện tích.
Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích lớn hơn 8m2 tính 50% diện tích.
Công trình ở tỉnh có tính phí vận chuyển đi lại
Khu vực cầu thang tính 100% diện tích
Ô cầu thang máy tính 200% diện tích
+ Vật tư nâng nền: Bên chủ đầu tư cung cấp tận chân công trình, bên thi công chỉ vận chuyển trong phạm vi 30m
+ Chưa tính bê tông nền trệt ( nếu bên A yêu cầu đổ bê tông tính bù giá 380.000 đ/m2 (sắt 8@170, 1 lớp, bê tông đá 1x2M250 dày 6-8cm) chưa tính đà giằng. Nếu đổ bê tông nền trệt có thêm đà giằng tính 30% đến 40% tùy nhà
|
||
Cách Tính Giá Xây Dựng Tầng Hầm
|
||
Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 - 1.3m so với code vỉa hè tính 150% diện tích xây dựng
Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 - 1.7m so với code vỉa hè tính 170% diện tích xây dựng
Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 - 2m so với code vỉa hè tính 200% diện tích xây dựng
Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với code vỉa hè tính 250% diện tích xây dựng
|
Những công trình Cty Kiến An Vinh thi công khắp các tỉnh thành Việt Nam
Bảng Giá Thiết Kế Kiến trúc 2024 - Kiến An Vinh
Thiết kế nhà phố: 130.000 – 210.000 đ/m2 Thiết kế khách sạn: 80.000 – 180.000 đ/m2
Thiết kế biệt thự: 150.000 – 240.000 đ/m2 Thiết kế nhà xưởng: 40.000 – 100.000 đ/m2
Thiết kế nhà hàng: 80.000 – 180.000 đ/m2 Thiết kế quán Cafe: 80.000 – 260.000 đ/m2
Giá Thiết Kế Nhà 2024
1. Báo giá thiết kế nhà hiện đại: gói không dụng
- Chưa có nội thất 3D: 130.000 đ/m2 - 150.000đ/m2
- Có nội thất 3D: 190.000 đ/m2 - 210.000đ/m
2. Đơn giá thiết kế nhà mái thái:
- Chưa có nội thất 3D: 140.000 đ/m2 - 160.000 đ/m2
- Có nội thất 3D: 240.000 đ/m2 - 260.000đ/m2
3. Bảng giá thiết kế nhà tân cổ điển
- Chưa có nội thất 3D: 150.000 đ/m2 - 200.000 đ/m2
- Có nội thất 3D: 210.000 đ/m2 - 250.000đ/m2
Chú ý: Nhà phố 2 mặt tiền cộng thêm 10.000 đ/m2
Những điều cần biết trong đơn giá thiết kế nhà ống phong thủy hướng nhà, hướng cửa,hướng cầu thang, hướng bếp. Hướng phòng ngủ, màu sắc sơn nhà phải hợp theo tuổi, cầu thang phải tính theo sinh lão bệnh tử, cửa phải theo thước lỗ ban. Sức khỏe ổn định: Việc thiết kế nhà theo phong thủy với cách bố trí hướng ngủ, hướng làm việc, cửa, vị trí ngồi làm việc… hợp lý sẽ giúp cho quá trình trao đổi không khí được tốt hơn nhằm mang lại sức khỏe cho các thành viên trong gia đình. May mắn trong công việc: Việc bố trí sắp xếp cung tài lộc, két sắt cũng được sắp xếp hợp lý hay phòng làm việc.. nhằm mang lại may mắn, làm ăn gặp nhiều thuận lợi. Gia đình êm ấm: Việc bố trí phòng ngủ, bếp cũng như sắp xếp các vật dụng ngăn nắp gọn gàng. Giảm tổn thất, thiệt hại kinh tế: Việc báo giá thiết kế nhà theo phong thủy sẽ được nghiên cứu giải quyết ngay từ đầu nhằm tránh tốn kèm tiền để sửa chửa cải tạo về những lỗi Phong Thủy trong quá trình sử dụng.
Một vài câu hỏi thường gặp
Câu 1: Phải mất bao lâu thời gian để có thể, được bản vẽ cơ sở khái quát chi tiết của ngôi nhà và bản vẽ thiết kế kiến trúc?
Bản vẽ cơ sở bao gồm có mặt bằng và phối cảnh, thời gian mất tầm 5 – 7 ngày để có thể hoàn thành. Kiến trúc sư hay là công ty thiết kế cùng bàn bạc với nhau và đưa ra thống nhất về ý tưởng thiết kế nhà, phải đồng quan điểm với gia chủ. Và sau khi thống nhất bản vẽ hoàn chỉnh xong suôi rồi. Bên công ty thiết kế sẽ cử người, đi xin cấp phép xây dựng (bên Kiến An Vinh là xin phép xây dựng cho chủ nhà miễn phí). Và phải đợi tầm 1 cho đến 3 tháng thì mới có giấy phép hồ sơ bản vẽ chi tiết kỹ thuật, và bố trí điện nước & kết cấu. Xin phép xây dựng sẽ tùy thuộc vào độ phúc tạp của công trình.
Câu 2: Giá tư vấn thiết kế biệt thự (nhà) tính như thế nào?
Nếu chủ nhà muốn làm bài bản cho một công trình với quy mô vừa và lớn thì biểu giá tư vấn sẽ được tính theo quy định. Và nếu một số các công tác khác, không có trong bảng giá thì cái này đôi bên sẽ tự thỏa thuận với nhau.
Chủ nhà hỏi “Công ty Kiến An Vinh thiết kế, trả tiền ra sao và sẽ được tính như thế nào?” Theo quy định thiết kế tại Kiến An Vinh, biểu giá sẽ được chia ra thành ba đợt: Kiến trúc sư sẽ ứng trước 25 – 30%, và thêm đến 90% sau khi nhận đầy đủ hồ sơ thiết kế về kiến trúc, kết cấu, điện nước, dự toán, và 10% cuối chủ nhà sẽ thanh toán sau khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng.
Câu 3: Kinh nghiệm của đơn vị công ty thiết kế Kiến An Vinh?
Với đội ngũ kiến trúc sư hàng chục người, có cả kỹ sư dày dạn kinh nghiệm trong thi công. Công ty Kiến An Vinh đã hoạt động hơn 10 năm trời, Kiến An Vinh trong tay sở hữu với hàng trăm công trình lớn nhỏ đã và thi công hoàn thành khắp các tỉnh thành tại Việt Nam. Kiến An Vinh tin rằng sẽ luôn đảm bảo mang đến cho quý chủ nhà những công trình không chỉ mang tính thẩm mỹ cao, mà còn bền lâu theo thời gian.
Câu 4: Kiến trúc sư thiết kế làm gì cho tôi? Cụ thể là có những loại bản vẽ kiến trúc nào sẽ cung cấp cho tôi?
Và kiến trúc sư có công trường xây dựng, để có thể điều chỉnh thiết kế, thi công theo ý chủ nhà hay không?”
Chủ nhà trả tiền phần công việc nào, thì tính tiền phần đó dứt điểm luôn để tính qua phần khác không bị rối, một công trình biệt thự, hay là nhà thì trung bình có tới năm bộ bản vẽ (bản vẽ thiết kế kiến trúc, bản vẽ điều chỉnh trong quá trình thi công, bản vẽ hiện trạng và bản vẽ hoàn công, cuối cùng là bản vẽ sử dụng thay đổi công năng thiết kế khi sử dụng).
Và tất nhiên bản vẽ xin phép xây dựng sẽ phải làm theo quy định của cơ quan cấp phép xây dựng, cái này Kiến An Vinh miễn phí dịch vụ xin phép cho chủ nhà. Bao gồm dịch vụ khác với đơn giá theo quy định tại các cơ quan liên quan từ quận đến sở.
Câu 5: Khi xây nhà xong rồi, thì kiến trúc sư có thiết kế nội thất hoặc tư vấn sắp đặt, mua đồ nội thất cho tôi hay không?
Kiến trúc sư sẽ làm công tác tư vấn lựa chọn vật liệu trang thiết bị nội thất đúng như bản vẻ nội thất lên tới 80%.
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ – XÂY DỰNG NHÀ KIẾN AN VINH
Trụ sở chính: 434 Nguyễn Thái Sơn, Phường 5, Quận Gò Vấp, TP.HCM
Hotline: 0973 778 999 – 0902 249 297 mr Phong
Chăm sóc khách hàng: (08)22056868 – (08) 6277 0999
Kế Toán: (028) 22076868 – Vật tư: 0981.507.588
VPĐD : 52 Tân Chánh Hiệp 36, P. Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
Chăm sóc khách hàng: (08)3715 6379 – (08) 6277 0999
Kế Toán: (028) 3715 2415
Email: kienanvinh2012@gmail.com
Website: kienanvinh.com
Bình luận